Bạn đang có nhu cầu cần làm cửa kính cường lực cho nhà riêng, cửa hàng, văn phòng, … nhưng chưa biết chọn loại cửa kính nào, độ dày bao nhiêu cho phù hợp. Xin mời bạn tham khảo những chia sẻ hữu ích sau đây để biết cửa kính cường lực có những loại nào và tham khảo bảng giá mới nhất để dự trù kinh phí nhé!
Cửa kính cường lực là gì?
Cửa kính cường lực là loại cửa được làm từ kính cường lực, có các hệ phụ kiện đi kèm như khóa sàn, tay nắm, bản lề…Sở dĩ tên gọi là cửa kính cường lực bởi bản lề có cấu tạo, thiết kế khác so với bản lề cửa inox hay cửa gỗ truyền thống. Bản lề của cửa kính cường lực thường nằm ngầm dưới sàn nhà, sát mép tường, phía trên là tấm kim loại che phủ. Loại cửa này có tính chịu lực tốt hơn so với các loại cửa kính thông thường.
Cấu tạo cửa kính cường lực
Cửa kính cường lực gồm 2 phần: kính cường lực và phụ kiện. Trong đó:
+ Phần kính cường lực: từ kính thông thường, người ta sẽ đưa vào lò tôi với nhiệt độ từ 600 độ C – 800 độ C, sao cho độ dày từ 8mm- 12 mm. Kích thước tấm vách và cánh cửa sẽ được thiết kế tùy theo không gian riêng của từng công trình và địa hình lắp đặt
+ Phần phụ kiện: Bản lề sàn, khóa sàn, tay nắm, kẹp , kẹp L, đế sập……
Ưu điểm khi sử dụng cửa kính cường lực
Các ưu điểm nổi bật của dòng cửa hiện đại phải kể đến như sau
Khả năng chịu lực cao: có khả năng chịu va đập siêu tốt, gấp nhiều lần so với kính thường với độ dày quy định và áp lực va chạm mạnh.
Chịu sốc nhiệt lớn: chịu được nhiệt độ rất cao thậm chí khi nhiệt độ thay đổi một cách đột ngột khoảng 150 độ C thì cũng không hề ảnh hưởng gì.
Cách âm: có khả năng cách âm tốt, đặc biệt ở một số công trình cần không gian cách âm cao như văn phòng làm việc, thư viện, nhà mặt tiền, lớp học, bệnh viện,…
Cách nhiệt: khả năng cách nhiệt ấn tượng, giúp ngăn ngừa lan truyền nhiệt bên trong và bên ngoài cửa, tiết kiệm điện hiệu quả khi sử dụng điều hòa.
Khả năng an toàn cao: có độ dày gấp nhiều lần so với kính thông thường tạo độ an toàn cao. Trong trường hợp kính cường lực bị vỡ thì sẽ tạo ra những mảnh vỡ nhỏ, cạnh không sắc bén, nên rất an toàn cho người sử dụng.
Hiệu ứng ánh sáng tốt: đây là điểm nổi bật mà các vật liệu thông thường khác như gỗ, kim loại không thể sánh bằng. Chính là tính năng nhìn xuyển thấu, ánh sáng tự nhiên truyền vào chân thực, cho không gian thêm sáng sủa, thoáng đãng. Cửa kính cường lực cho tầm nhìn tối đa, ban ngày thì tạo cảm giác gần gũi hơn với thiên nhiên, buổi tối thì lung linh, hiện đại với hệ thống đèn nhân tạo.
Báo giá cửa kính cường lực
Xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá cửa kính cường lực chi tiết 2022.
STT | HẠNG MỤC | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
1 | Kính cường lực 8ly (8mm) | m2 | 480,000 |
2 | Kính cường lực 10ly (10mm) | m2 | 550,000 |
3 | Kính cường lực 12ly (12mm) | m2 | 650,000 |
4 | Kính cường lực 15ly (15mm) | m2 | 1,450,000 |
B | PHỤ KIỆN KÍNH | ||
I | Cửa thủy lực – VVP Thái Lan | ||
1 | Bản lề sàn | cái | 1,200,000 |
2 | Kẹp trên | cái | 300,000 |
3 | Kẹp dưới | cái | 300,000 |
4 | Khóa sàn | cái | 330,000 |
5 | Kẹp L | cái | 330,000 |
6 | Kẹp ty | cái | 300,000 |
7 | Ngỗng cửa | cái | 120,000 |
8 | Tay nắm Inox, thủy tinh | cái | 350,000 |
II | Cửa kính trượt treo – VVP Thái Lan | ||
1 | Bộ phụ kiện ray inox hộp 10×30 2 bánh xe treo D48+2 chống nhấc dưới+2 liên kết ray kính+2 chặn bánh xe+2 liên kết ray tường+1 dẫn hướng) |
bộ | 2,300,000 |
2 | Bộ phụ kiện ray U(50-70kg) (2 bánh xe treo+2 liên kết tường+2 liên kết ray kính+1 dẫn hướng) |
bộ | 2,200,000 |
3 | Bộ phụ kiện ray inox tròn D25(100-150kg)-AMG (2 bánh xe treo D48+4 liên kết đỡ ray+2 chặn bánh xe+1 dấn hướng) |
bộ | 4,600,000 |
4 | Bộ phụ kiện ray inox tròn D25 kép(80-100kg) (2 bánh xe treo D40+4 liên kết đỡ ray+2 chặn bánh xe+1 dấn hướng |
bộ | 2,800,000 |
5 | Bộ phụ kiện ray inox tròn D25 đơn(70-90kg) (2 bánh xe D48+2 liên kết đỡ ray+2 chặn bánh xe+2 liên kết ray tường+1 dẫn hướng |
bộ | 2,500,000 |
6 | Tay nắm 600 | cái | 250,000 |
7 | Tay nắm 800 | cái | 300,000 |
8 | Tay nắm âm | cái | 200,000 |
9 | Kẹp kính | cái | 90,000 |
10 | Khóa bán nguyệt đơn | cái | 350,000 |
11 | Khóa bán nguyệt kép | cái | 450,000 |
12 | Ray cửa lùa | md | 250,000 |
III | Vách kính cường lực | ||
1 | Đế sập nhôm 38 | md | 45,000 |
2 | U Inox | md | 75,000 |
3 | Khung sắt gia cường (30×60) sơn màu | md | 200,000 |
Phân loại cửa kính theo độ dày
Kính cường lực có những kích thước quy chuẩn do nhà máy sản xuất ra. Bên dưới là những kích cỡ kính theo quy chuẩn, độ dày từ 8mm – 15mm . Mời bạn đọc tham khảo đặc điểm cũng như bảng báo giá chi tiết từng loại.
Cửa kính dày 8mm
Kính cường lực loại 8 ly (8mm) là loại phổ rất phổ biến hiện nay, kích thước này phù hợp với các dự án tầm trung như dự án về vách, cửa, kính trang trí. Sau đây là bảng báo giá cửa kính cường lực 8mm quý 1/2022.
TÊN SẢN PHẨM | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (vnđ) |
KÍNH CƯỜNG LỰC TRONG KHỔ 2480X3200 | ||
Cửa kính cường lực 8mm | m2 | 350.000 |
KÍNH SƠN MÀU SỬ DỤNG ỐP TRANG TRÍ | ||
Kính màu 8mm cường lực | md | 750.000 |
PHỤ KIỆN CỬA KÍNH VPP THÁI LAN | ||
Bản lề sàn âm | Cái | 1.000.000 |
Kẹp chữ L, khóa sàn | Cái | 300.000 |
Kẹp vuông trên, dưới | Cái | 300.000 |
Kẹp kính INOX 90 độ – 180 độ | Cái | 95.0000 |
Kẹp ty (kẹp ngõng) | Cái | 250.000 |
Ngõng chế | Cái | 120.000 |
Tay nắm INOX dài 600mm | Cái | 160.000 |
Tay nắm INOX dài 800mm | Cái | 180.000 |
Tay nắm đá, thủy tinh dài 600mm | Cái | 220.000 |
Cửa kính dày 10mm
Loại kính cường lực 10mm cũng được ứng dụng khá rộng rãi, nhất là trong các dự án về cửa kính ra vào, các công trình phụ như kính tủ bếp, kính trang trí, bể cá, tranh kính cường lực 3D.
- Bảng báo giá cửa kính cường lực lùa 10mm Việt Nhật
STT | GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC 10MM | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) | |
I | KÍNH CƯỜNG LƯC TRONG KHỔ 2480 X 3200 (NGOÀI KHỔ ĐƠN GIÁ KHÁC) | |||
Giá kính thường dày 10mm | m2 | 400,000 | ||
II | KÍNH SƠN MÀU SỬ DỤNG ỐP TRANG TRÍ | |||
Giá kính màu 10mm cường lực | md | 920,000 | ||
III | GIÁ PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC 10mm | |||
A | BỘ PHỤ KIỆN CỬA KÍNH TRƯỢT (HÃNG VVP THÁI LAN) | |||
1 | Bộ phụ kiện ray nhôm U uốn dày 2.5mm gồm: | Bánh xe treo 8 bánh INOX 201 | Chiếc | 350,000 |
Bánh xe treo 8 bánh INOX 304 chống gỉ | Chiếc | 420,000 | ||
Ray nhôm trượt treo | 1md | 160,000 | ||
Tay nắm âm | Chiếc | 230,000 | ||
Kẹp kính INOX 90 – 180 độ | Cái | 80,000 | ||
Khóa bán nguyệt đơn (Kính – Tường) | Bộ | 350,000 | ||
Khóa bán nguyệt kép (Kính – Kính) | Bộ | 420,000 | ||
Dẫn hướng cánh | Bộ | 120,000 | ||
2 | Bộ phụ kiện ray INOX Phi tròn D25 đơn (cho 1 cánh) gồm: | Bánh xe treo đơn D25 (2chiếc/1cánh) | chiếc | 650,000 |
Bánh xe treo kép chống xô D25 (2chiếc/cánh) | chiếc | 1,020,000 | ||
Liên kết đỡ ray | chiếc | 200,000 | ||
Chặn bánh xe | chiếc | 150,000 | ||
1 dẫn hướng cánh | Bộ | 120,000 | ||
Tay nắm âm | Chiếc | 200,000 | ||
Ray trượt INOX D25 | 1md | 250,000 | ||
3 | Bộ phụ kiện ray INOX hộp 10×30 (cho 1 cánh) gồm: | Bánh xe treo D10x30 | chiếc | 330,000 |
Chống nhấc dưới (2chiếc/1cánh) | chiếc | 180,000 | ||
Liên kết ray kính (2chiếc/1cánh) | chiếc | 160,000 | ||
Bát liên kết ray tường (2chiếc/1cây ray) | chiếc | 160,000 | ||
Chặn bánh xe (2chiếc/1cánh) | chiếc | 120,000 | ||
1 dẫn hướng cánh | chiếc | 120,000 | ||
Tay nắm âm | Chiếc | 200,000 | ||
Ray trượt INOX hộp 10×30 | 1md | 200,000 | ||
B | BỘ PHỤ KIỆN CABIN TẮM (HÃNG VVP THÁI LAN) | |||
1 | Bộ phụ kiện cabin tắm mở trượt gồm: | Bộ PK bản lề cabin tắm ray trượt INOX hộp 10×30 | Bộ | 1,600,000 |
Tay nắm âm | Cái | 230,000 | ||
Ray trượt | md | 250,000 |
- Bảng báo giá cửa kính cường lực 10mm bản lề sàn.
B | GIÁ CÁC CHI PHÍ PHỤ KIỆN KHÁC ĐI KÈM THEO CỬA KÍNH | ||
1 | Sử dụng đế sập nhôm 38 | md | 45,000 |
2 | Sử dụng U thép mạ kẽm (chôn âm tường) | md | 60,000 |
3 | Sử dụng U Inox | md | 120,000 |
4 | Gioăng từ chắn nước | cây | 75,000 |
5 | Gioăng thường chắn nước | cái | 45,000 |
6 | Cây Inox ngăn nước | md | 150,000 |
7 | Công lắp đặt cửa kính tầng 1 (giá thi công có thể thay đổi phụ thuộc vào vị trí thi công) | m2 | 150,000 |
8 | Công lắp đặt cabin tắm (diện tích <2m2) | bộ | 300,000 |
Công lắp đặt cabin tắm (diện tích >2m2) | m2 | 150,000 | |
9 | Keo Silicon A600 | lọ | 39,000 |
10 | Cây phi 22 Inox 304 lắp chống rung cabin tắm | 1md | 180,000 |
11 | Bát treo tường, sỏ phi, kẹp U inox, chất liệu Inox 304 | cái | 85,000 |
12 | Công lắp đặt cửa thủy lực tùy thuộc vào vị trí thi công giá giao động từ 120,000đ/m2- 170,000đ/m2 |
- Báo giá cửa gỗ 2 cánh mẫu mã kiểu dáng mới 2022.
- Những mẫu cửa gỗ 4 cánh hiện đại giá rẻ.
- Báo giá cửa phòng ngủ 1 cánh giá tại xưởng.
- Báo giá cửa gỗ Lim Nam Phi 2022.
- Trọn bộ 100 mẫu cổng sắt đẹp.
- 50+ Mẫu cổng nhôm đúc sang trọng.
Cửa kính dày 12mm
Kính cường lực 12mm hoặc trở lên (15mm) thường được ứng dụng cho các công trình chuyên về vách, sàn kính cường lực. Các công trình yêu cầu độ an toàn cao hay thường xuyên tiếp xúc với môi trường ngoài như mái kính cường lực, cửa ra vào mặt tiền,… thì loại kính từ 12mm sẽ đảm bảo độ an toàn cao nhất. Giá cửa kính cường lực 12mm năm 2022 tham khảo như sau:
STT | Tên vật tư, hàng hóa | Đvt | Đơn giá |
1 | Kính cường lực 12mm | M2 | 680.000 |
2 | Bản lề sàn | Bộ | 1.150.000 |
3 | Kẹp trên | Cái | 250.000 |
4 | Kẹp dưới | Cái | 250.000 |
5 | Khóa sàn | Cái | 320.000 |
6 | Kẹp góc | Cái | 300.000 |
7 | Kẹp ty | Cái | 250.000 |
8 | Tay nắm cửa 600 | Vòng | 280.000 |
9 | Kẹp ngõng | Cái | 50.000 |
10 | Sập nhôm 28 | Md | 35.000 |
Phân loại cửa theo công năng
Phân loại cửa kính cường lực theo cách thiết kế hiện nay sẽ có 3 loại phổ biến sau:
Mẫu cửa cánh mở quay
Bản lề cửa kết nối với khung và cánh. Khi mở cửa, bản lề sẽ xoay 90 độ tạo góc để mở cửa và khi đóng cửa sẽ trở lại vị trí ban đầu. Ưu điểm của mẫu cửa cánh mở quay là linh hoạt, dễ sử dụng, dễ dùng khóa chốt an toàn và mở ra không gian rộng thoáng.
Mẫu cửa trượt lùa
Mẫu cửa dạng lùa được ứng dụng rất rộng rãi hiện nay. Đặc điểm của loại cửa này là cánh cửa di chuyển trên 1 đường ray, hoạt động êm ái, form cửa cố định trên 1 trục thẳng nên hạn chế va đập và tiết kiệm được nhiều diện tích.
Mẫu cửa xếp trượt
Đây là loại cửa kính cường lực có thiết kế phức tạp nhất, nhưng tỉ lệ thuận với độ cao cấp và sang trọng. Cửa kính xếp trượt (xếp gấp) có các cánh khi mở sẽ xếp chồng lên nhau gọn về 2 phía trái phải, cùng với các phụ kiện thanh truyền, bánh xe giúp mở trượt dễ dàng, khai thác toàn bộ diện tích lối đi, đem tới không gian rộng rãi, thoáng mát.
So sánh cửa kính cường lực và cửa gỗ tự nhiên
Về độ bền, cửa gỗ tự nhiên có độ bền phụ thuộc vào loại gỗ và chất gỗ. Đối với những loại gỗ tốt, độ cứng cao, chống mối mọt tốt như gụ, lim,… thì độ bền có thể đạt đến vài chục, thậm chí cả trăm năm. Nhưng đối với loại gỗ kém chất lượng thì ít khi được ứng dụng làm cửa. Trong khi đó, cửa kính cường lực đạt được độ bền bằng hoặc thậm chí là hơn các loại gỗ tự nhiên. Đây chính là ưu điểm vượt trội của loại cửa kính so với cửa gỗ.
Về tính thẩm mỹ, vẻ đẹp của cửa gỗ là điều không cần bàn cãi. Vẻ đẹp mộc mạc, truyền thống nhưng vô cùng sang trọng là điều khó chất liệu nào mang lại được ngoại trừ gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, cửa kính cường lực hiện nay cũng rất đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã. Bạn có thể chọn được sản phẩm phù hợp với sở thích và nội thất trong nhà. Với những công trình công cộng hay mặt tiền nhà phố, mọi người thương ưu tiên sử dụng cửa kính cường lực hơn cửa gỗ tự nhiên.
Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp anh/chị hiểu hơn về các loại cửa kính cường lực trên thị trường hiện nay và lựa chọn được mẫu cửa phù hợp với nhu cầu và chi phí của mình.